Ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, là một trong những tiêu chí ưu tiên thậm chí bắt buộc ở một số ngành nghề.
Trong ngành nhân sự, việc bắt gặp các thuật ngữ tiếng anh trong khi giao tiếp hoặc kiểm tra tài liệu qua email, Linkedin,... là vô cùng phổ biến.
Việc hiểu và sử dụng thành thạo một số thuật ngữ chuyên ngành nhân sự giúp HR thể hiện sự chuyên nghiệp đồng thời dễ dàng trao đổi và kiểm tra trình độ tiếng Anh của ứng viên, giúp việc sàn lọc và chọn lựa người phù hợp và chính xác hơn, đảm bảo tính hiệu quả cho quy trình tuyển dụng. Ngoài ra, điều này cũng giúp nhân sự thuận lợi hơn trong việc tìm kiếm và tham khảo tài liệu chuyên ngành, soạn thảo văn bản, hợp đồng, giao tiếp với cấp trên và đồng nghiệp…
Dưới đây là một số các từ tiếng Anh cơ bản thường xuyên được sử dụng trong ngành nhân sự để bạn tham khảo:
1. 𝐉𝐨𝐛 𝐃𝐞𝐬𝐜𝐫𝐢𝐩𝐭𝐢𝐨𝐧: Mô tả công việc.
2. 𝐕𝐚𝐜𝐚𝐧𝐜𝐲: Vị trí trống
3. 𝐇𝐞𝐚𝐝𝐜𝐨𝐮𝐧𝐭: Số lượng người của một/ nhiều vị trí
4. 𝐂𝐚𝐧𝐝𝐢𝐝𝐚𝐭𝐞: Người được xem là có thể phù hợp với vị trí công việc mình đang tìm kiếm. Không có nghĩa là họ đã ứng tuyển.
5. 𝐀𝐩𝐩𝐥𝐢𝐜𝐚𝐧𝐭: Người ứng tuyển vào vị trí
6. 𝐉𝐨𝐛 𝐩𝐨𝐫𝐭𝐚𝐥: website/ app nơi ứng viên có thể ứng tuyển online
7. 𝐀𝐓𝐒: 𝐀𝐩𝐩𝐥𝐢𝐜𝐚𝐧𝐭 𝐭𝐫𝐚𝐜𝐤𝐢𝐧𝐠 𝐬𝐲𝐬𝐭𝐞𝐦 – Hệ thống quản trị dữ liệu ứng viên. Không phải công ty nào cũng có nhưng các công ty lớn, tuyển dụng nhiều, đầu tư về nhân sự thì đã có. Là công cụ không thể thiếu của Talent Acquisition và HR analytics.
8. 𝐉𝐨𝐛 𝐀𝐝𝐯𝐞𝐫𝐭𝐢𝐬𝐞𝐦𝐞𝐧𝐭: Mô tả công việc/ Giới thiệu job trên các kênh tuyển dụng
9. 𝐂𝐚𝐧𝐝𝐢𝐝𝐚𝐭𝐞 𝐩𝐨𝐨𝐥/ 𝐓𝐚𝐥𝐞𝐧𝐭 𝐩𝐨𝐨𝐥: Tệp ứng viên tiềm năng trên thị trường, các bạn Talent acquisition sẽ xác định và xây dựng, giữ quan hệ trước cho các vị trí của Công ty
10. 𝐑𝐞𝐜𝐫𝐮𝐢𝐭𝐦𝐞𝐧𝐭 𝐂𝐡𝐚𝐧𝐧𝐞𝐥: Kênh tuyển dụng. VD: Facebook, Linkedin, Websites, Networks, …
11. 𝐓𝐚𝐥𝐞𝐧𝐭 𝐏𝐢𝐩𝐞𝐥𝐢𝐧𝐞: Tập ứng viên đang tham gia quy trình tuyển dụng (đang phỏng vấn, đang đàm phán lương, sắp đi làm…)
12. 𝐂𝐕- 𝐜𝐮𝐫𝐫𝐢𝐜𝐮𝐥𝐮𝐦 𝐯𝐢𝐭𝐚𝐞: dịch nôm ra tiếng anh là 𝐒𝐭𝐨𝐫𝐲 𝐨𝐟 𝐦𝐲 𝐥𝐢𝐟𝐞. Tại Mỹ, CV là bản khai chi tiết dài tới 3,4,5 trang, thường là dùng bởi người có rất nhiều kinh nghiệm, học thức cao như Bác sĩ, Luật sư, C-level... hoặc dành cho mục đích giáo dục như xin học bổng, …
13. 𝐑𝐞𝐬𝐮𝐦𝐞: Sử dụng phổ biến trong tìm kiếm công việc. Thường dài 1-2 trang
14. 𝐏𝐫𝐨𝐟𝐢𝐥𝐞: Thường ngắn, khoảng 300 chữ, giới thiệu những điểm nổi bật của bản thân dạng liệt kê. Ví dụ như Linkedin Profile, hoặc giới thiệu diễn giả tham gia chương trình, …
15. 𝐒𝐜𝐫𝐞𝐞𝐧𝐢𝐧𝐠: Sơ loại, có thể từ việc xem Resume hoặc từ việc gọi ứng viên (phone screening)
16. 𝐇𝐢𝐫𝐢𝐧𝐠 𝐌𝐚𝐧𝐚𝐠𝐞𝐫: Người có nhu cầu và quyền tuyển dụng, có thể là trưởng phòng, giám đốc, …
17. 𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐯𝐢𝐞𝐰𝐞𝐫: Người phỏng vấn >< Interviewee: Người được phỏng vấn
18. 𝐏𝐚𝐧𝐞𝐥 𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐯𝐢𝐞𝐰/ 𝐁𝐨𝐚𝐫𝐝 𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐯𝐢𝐞𝐰: Phỏng vấn hội đồng
19. 𝐃𝐫𝐨𝐩 𝐨𝐮𝐭: Ứng viên chủ động rời khỏi Quy trình tuyển dụng, VD: hủy phỏng vấn, hủy offer, …
20. 𝐖𝐢𝐭𝐡𝐝𝐫𝐚𝐰: Rút lại hồ sơ không ứng tuyển nữa, cũng là 1 kiểu drop out
21. 𝐑𝐞𝐟𝐞𝐫𝐞𝐧𝐜𝐞 𝐜𝐡𝐞𝐜𝐤: Kiểm tra lịch sử làm việc bằng cách liên lạc với công ty, cấp trên, đồng nghiệp cũ. Cần thông báo ứng viên trước khi thực hiện
22. 𝐎𝐟𝐟𝐞𝐫 𝐋𝐞𝐭𝐭𝐞𝐫: Thư mời làm việc
23. 𝐂𝐨𝐮𝐧𝐭𝐞𝐫-𝐨𝐟𝐟𝐞𝐫: Công ty hiện tại của UV đề xuất mức lương/ vị trí cao hơn để giữ người. Dẫn tới UV hủy Offer với công ty đang tuyển – Niềm đau của bao con người.
24. 𝐍𝐨𝐭𝐢𝐜𝐞 𝐏𝐞𝐫𝐢𝐨𝐝:: Khoảng thời gian báo trước với Công ty cũ khi nghỉ việc.
25. 𝐑𝐞𝐩𝐥𝐚𝐜𝐞: Tuyển thay thế
26. 𝐎𝐧𝐛𝐨𝐚𝐫𝐝𝐢𝐧𝐠 / 𝐂𝐨𝐦𝐦𝐞𝐧𝐜𝐞𝐦𝐞𝐧𝐭 𝐝𝐚𝐭𝐞: Ngày đi làm đầu tiên
27. 𝐎𝐫𝐢𝐞𝐧𝐭𝐚𝐭𝐢𝐨𝐧: Đào tạo định hướng / 𝐈𝐧𝐝𝐮𝐜𝐭𝐢𝐨𝐧: Lời mở đầu
28. 𝐄𝐦𝐩𝐥𝐨𝐲𝐞𝐫 𝐁𝐫𝐚𝐧𝐝: Thương hiệu tuyển dụng. Bao gồm Xác định và cải tiến giá trị bên trong tổ chức, truyền thông giá trị ra bên ngoài để thu hút ứng viên tiềm năng. Đo lường bằng tỉ lệ nghỉ việc và thời gian/chi phí tuyển mới.
Nguồn bài viết: Facebook The Recruiter